GIỚI THIỆU NHỮNG VŨ KHÍ SOCKET MỚI PHIÊN BẢN EX700 TRONG MU ONLINE
– Những vũ khí socket mới chỉ có thể được trang bị sau khi nhân vật hoàn thành nhiệm vụ 3.
– Những vũ khí này được chế tạo bằng cách kết hợp các vật phẩm với nhau, không thể tìm thấy trong quá trình săn quái.
Sonic Blade (Sóng Âm Kiếm) | ||
---|---|---|
|
Chủng tộc | Tốc độ tấn công |
Blade Master (Chiến Binh) | 35 | |
Sát thương thấp nhất | Sát thương cao nhất | |
109 | 116 | |
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |
239 | 744 | |
Miêu tả | ||
Một trong những vũ khí thuộc sở hữa của King of Wing Devil Spirit, Tấn công đối phương bằng nhiều nhát kiếm xuyên gió nhanh như cuồng phong vũ bão. Đối thủ khó có thể sống xót dù chỉ trong tích tắc với những nhát chém huyền thoại khiến họ chết không toàn thây. |
Cyclone Sword (Linh Phong Kiếm) | ||
---|---|---|
|
Chủng tộc | Tốc độ tấn công |
Blade Master (Chiến Binh) | 40 | |
Sát thương thấp nhất | Sát thương cao nhất | |
129 | 144 | |
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |
833 | 243 | |
Miêu tả | ||
Một trong những vũ khí thuộc sở hữa của King of Wing Devil Spirit. Tấn công đối phương bằng nhiều nhát kiếm xuyên gió nhanh như cuồng phong vũ bão. Đối thủ khó có thể tránh né được lưỡi kiếm huyền thoại này vỡi những nhát chém kinh hoàng khiến họ chỉ còn xót lại môi bộ xương. |
Chủng tộc | Tốc độ tấn công | |
---|---|---|
Blade Master (Chiến Binh)
Duel Master (Đấu Sĩ) |
30 | |
Sát thương thấp nhất | Sát thương cao nhất | |
163 | 216 | |
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |
833 | 243 | |
Miêu tả | ||
Đã từ rất lâu, khi những pháp sư ở Arka đang nghiên cứu về sức mạnh của “Dark Iron Knight” đã tìm thấy một nguồn năng lượng quan trọng. Một trong những người này đã tiến hành thí nghiệm nguồn năng lượng bí ẩn này kết hợp với thanh kiếm của Dark Iron Knight để chế tạo nên một loại vũ khí mang sức mạnh tối ưu nhất cho đến tận ngày hôm nay. Người ta bắt đầu đặt tên cho vũ khí đó là Tình Kiếm, với sức mạnh kinh hoàng của nó chỉ có Dark Knight và Magic Gladiator có khả năng trang bị được thanh kiếm này. |
Magma Spear (Long Giáo) | ||
---|---|---|
Chủng tộc | Tốc độ tấn công | |
Blade Master (Chiến Binh) | 35 | |
Sát thương thấp nhất | Sát thương cao nhất | |
135 | 236 | |
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |
239 | 744 | |
Miêu tả | ||
Lần đầu tiên ở Vucanus, một số lượng lớn dung nham đột nhiên phun trào. Sau đó, những con quái vật xuất hiện khiến cho người dân trở nên khó tiếp cận vùng lãnh thổ này hơn. Tuy nhiên, ngay khi Macma trở nên nguội lạnh, cư dân đã sử dụng Macma để chế tạo ra một trong những vũ khí mạnh nhất tại vùng đất Vucanus. |
Horn of Steel (Sừng Thép) | ||
---|---|---|
|
Chủng tộc | Tốc độ tấn công |
Blade Master (Chiến Binh) | 25 | |
Sát thương thấp nhất | Sát thương cao nhất | |
177 | 206 | |
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |
833 | 243 | |
Miêu tả | ||
Cư dân cổ đại Kanturu đã sử dụng phép thuật kết hợp ứng dụng khoa học để chế tạo nên “Sừng Thép”. Với công nghệ tiên tiến phát triển, Sừng thép trở thành vũ khí mạnh nhất toàn cầu trước khi con rắn chín đầu khổng lồ Hydra đánh sụp đổ vùng đất Kanturu. Tuy nhiên, vũ khi này vẫn chưa thật sự hoàn hảo và Hydra đã vượt ngoài tầm kiểm soát của Kanturu. |
Angelic Bow (Cung Thiên Sứ) | ||
---|---|---|
|
Chủng tộc | Tốc độ tấn công |
High Elf (Tiên Nữ) | 45 | |
Sát thương thấp nhất | Sát thương cao nhất | |
179 | 202 | |
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |
154 | 882 | |
Miêu tả | ||
Cung Thiên Sứ được lắp ráp một cách tỉ mỉ với mong muốn tạo nên sức mạnh tối ưu hóa thông qua sức mạnh tập hợp của các Tổng Thiên Sứ chống lại chúa quỷ Kundun. Tuy nhiên không lâu sau đó, Kundun phát hiện ra âm mưu này liền phái binh đoàn bóng ma tìm mọi cách mua chuộc Linh Hồn Tổng Thiên Sứ gia nhập vào đội quân hùng mạnh của chúa quỷ. |
Devil Crossbow (Nỏ Quỷ) | ||
---|---|---|
|
Chủng tộc | Tốc độ tấn công |
High Elf (Tiên Nữ) | 40 | |
Sát thương thấp nhất | Sát thương cao nhất | |
167 | 218 | |
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |
154 | 882 | |
Miêu tả | ||
Những vị Tổng Thiên Sứ sau khi bị chiêu dụ bởi chúa quỷ Kundun đã chế tạo ra Nỏ Quỷ phát triển vượt bật hơn Cung Thiên Sứ. Với sức mạnh tà đạo kinh hoàng, nó là mối đe dọa cho các chiến binh trong lục địa MU. |
Spite Staff (Gậy Tầm Ma) | ||
---|---|---|
|
Chủng tộc | Tốc độ tấn công |
Soul Master (Pháp Sư)
Duel Master (Đấu Sĩ) |
25 | |
Sức mạnh pháp thuật | ||
66% | ||
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |
234 | 69 | |
Miêu tả | ||
Một trong những phù thủy xấu xa làm việc cho chúa quỷ Kudun được đặc quyền sở hữu Gậy Tầm ma này với một niềm tin không xa hắn đang chờ đợi thời cơ tái sinh với lời thề phá hủy toàn bộ lãnh thổ Arca. |
Asura (Mệnh Kiếm) | ||||
---|---|---|---|---|
|
Chủng Tộc | Tốc Độ Tấn Công | ||
Duel Master (Đấu Sĩ) | 45 | |||
Sát thương thấp nhất | Sát thương cao nhất | Sức mạnh pháp thuật | ||
167 | 167 | 218 | ||
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | Yêu cầu DEX | ||
404 | 332 | 115 | ||
Miêu tả | ||||
Mệnh kiếm được tìm thấy từ cuộc chiến đầu tiên giữa Thiên Giới và Địa Giới, một trong những nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa Lugard và Secrarium. Thanh kiếm vừa mang trong mình ánh sáng linh thiêng của Lugard và sức mạnh tà ma của Secrarium. Khi một chiến binh với trái tim nhân hậu sở hữu thanh kiếm này sẽ được hỗ trợ thêm quyền năng từ ánh sáng thiêng liêng nhưng ngược lại một chiến binh với âm mưu tà đạo sẽ bị bao trùm bởi cái ác của bóng tối. |
Thunderbolt (Quyền Trượng Sấm Sét) | ||||
---|---|---|---|---|
|
Chủng Tộc | Tốc Độ Tấn Công | ||
Lord Emperor (Chúa Tể) | 45 | |||
Sát thương thấp nhất | Sát thương cao nhất | Sức mạnh pháp thuật | ||
117 | 154 | 38% | ||
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |||
516 | 118 | |||
Miêu tả | ||||
Quyền Trượng Sấm Sét là một trong những trượng thuôc quyền sở hữu của vua Wind Devil Spirit. Nó giúp tăng danh tiếng cho người lãnh đạo. |
Miracle Staff (Gậy Huyền Quang) | ||
---|---|---|
|
Chủng tộc | Tốc độ tấn công |
Grand Master (Pháp Sư)
Duel Master (Đấu Sĩ) |
30 | |
Sức mạnh pháp thuật | ||
65% | ||
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |
270 | 82 | |
Miêu tả | ||
Đây là Gậy Huyền Quang của đại pháp sư Etramu, một trong những vị pháp sư vĩ đại với pháp thuật tuyệt đỉnh. Vũ khí đươc dùng để phong ấn Secrarium trong suốt cuộc chiến tranh lần thứ II giữa Thiên giới và Địa Giới. Etramu đặt tên cho vũ khí này là Gậy Huyền Quang với niềm tin nó sẽ mang đến một phép màu vi diệu. |
Summon Spirit Stick (Gậy Triệu Thần) | ||
---|---|---|
|
Chủng tộc | Tốc độ tấn công |
Dimension Master (Thuật Sĩ) | 30 | |
Sức mạnh pháp thuật | ||
55% | ||
Yêu cầu STR | Yêu cầu DEX | |
270 | 82 | |
Miêu tả | ||
Quyền năng của Gậy Triệu Thần giúp các Thuật Sĩ điều khiển các linh hồn cũng như triệu hồi linh thú với các kỹ năng sát thương bá đạo. |
CÁCH ÉP VŨ KHÍ SOCKET MỚI PHIÊN BẢN EX700 TRONG MU ONLINE
Nguyên liệu cần thiết:
- 1 Mảnh ghép vũ khí
- 3 Vũ khí socket +7 trở lên +4 OP
- 2 Vật liệu loại 1
- 1 Vật liệu loại 2
- 1.000.000 zen
* Tỉ lệ thành công tối đa 40%
Sau khi thu thập đủ các nguyên liệu, mang đén Chao Goblin ở Noria để ép, nếu thành công sẽ nhận được vũ khí socket tương ứng, thất bại sẽ mất hết tất cả nguyên liệu ép.
* Mảnh ghép vũ khí:
có tổng cộng 12 mảnh ghép vũ khí khác nhau, tương ứng với việc ép ra 12 loại vũ khí Ex700 khác nhau. Có thể tìm thấy trong quá trình săn quái ở Raklion.
1. Mảnh ghép Sóng Âm (Sonic Combination Note): dùng để ép ra Sóng Âm Kiếm (Sonic Blade) (DK)
2. Mảnh ghép Thiên Phong (Cyclone Combination Note): dùng để ép ra Linh Phong Kiếm (Cyclone Sword) (DK)
3. Mảnh ghép Tình (Blast Combination Note): dùng để ép ra Tình Kiếm (Blast Breaker) (DK,MG)
4. Mảnh ghép Long (Magma Combination Note): dùng để ép ra Long Giáo (Magma Spear) (DK)
5. Mảnh ghép Sừng Thép (Horn Combination Note): dùng để ép ra Sừng Thép (Horn of Steel) (DK)
6. Mảnh ghép Thiên Sứ (Angelic Combination Note): dùng để ép ra Cung Thiên Sứ (Angelic Bow) (ELF)
7. Mảnh ghép Quỷ (Devil Cross Combination Note): dùng để ép ra Nỏ Quỷ (Devil Crossbow) (ELF)
8. Mảnh ghép Tầm Ma (Spite Combination Note): dùng để ép ra Gậy Tầm Ma (Spite Staff) (DW,MG)
9. Mảnh ghép Mệnh (Asura Combination Note): dùng để ép ra Mệnh Kiếm (Asura) (MG)
10. Mảnh ghép Sấm Sét (Thunder Combination Note): dùng để ép ra Quyền Trượng Sấm Sét (Thunderbolt) (DL)
11. Mảnh ghép Huyền Quang (Miracle Combination Note): dùng để ép ra Gậy Huyền Quang (Miracle Staff) (DW,MG)
12. Mảnh ghép Triệu Thần (Spirit Combination Note): dùng để ép ra Gậy Triệu Thần (Summon Spirit Stick) (SUM)
* Vật liệu loại 1:
có thể tìm thấy ở Raklion các vật liệu loại 1 sau:
- Lông sư tử (Ice Walker’s Mane): săn được từ Ice WalkerWalker
- Băng voi (Mammoth’s Bundle of Fur): săn được từ Giant Mammoth
- Mảnh vỡ băng (Giant’s Icicle): săn được từ Ice Giant
- Nọc nhện (Coolutin’s Poison): săn được từ Coolutin
- Trái tim kiếm sắt (Iron Knight’s Heart): rớt ra từ Iron Knight
* Vật liệu loại 2:
có thể tìm thấy ở Raklion các vật liệu loại 2 sau:
- Sừng ma thuật (Dark Mammoth’s Horn): săn được từ Dark Mammoth
- Rìu băng khổng lồ (Dark Giant’s Axe): săn được từ Dark Giant
- Huyết nhện (Dark Coolutin’s Poison): săn được từ Dark Coolutin
- Linh hồn kiếm sắt (Dark Iron Knight’s Sword): săn được từ Dark Knight Iron
GIỚI THIỆU CÁC SET ITEM SOCKET MỚI PHIÊN BẢN EX700 TRONG MU ONLINE
– Những set item Socket mới này chỉ có thể được trang bị sau khi nhân vật hoàn thành nhiệm vụ 3.
– Những set item Socket mới này có thể được tìm thấy khi đánh quái cấp độ 122 trở lên
– Thông tin các set Socket mới
Lazy Wind Set (Set Linh Phong) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Chủng tộc | Mũ | Áo Giáp | Quần | Găng Tay | Giày | Khiêng |
Blade Master
(Chiến Binh) |
||||||
Yêu cầu SRT | 307 | 317 | 311 | 305 | 301 | 279 |
Yêu cầu DEX | 667 | 690 | 676 | 663 | 654 | 234 |
Phòng thủ | 68 | 70 | 75 | 59 | 62 | 36 |
Miêu tả | ||||||
Đây là một trong những bộ Áo Giáp đầu tiên được trang bị cho các chúa tể của các linh hồn ma quỷ gió. Bộ Áo Giáp này cấu thành dựa trên các yếu tố của gió và các nguyên liệu thô cứng bên trong ‘Oriharcon’ thuộc lục địa MU. Nó được đánh giá cao về trọng lượng nhẹ hơn bất kì bộ đồ nào khác. |
Storm Wing Set (Set Thánh Vũ) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Chủng tộc | Mũ | Áo Giáp | Quần | Găng Tay | Giày |
Blade Master
(Chiến Binh) |
|||||
Yêu cầu SRT | 878 | 908 | 890 | 872 | 860 |
Yêu cầu DEX | 161 | 166 | 163 | 160 | 158 |
Phòng thủ | 72 | 90 | 83 | 65 | 66 |
Miêu Tả | |||||
Bộ áo giáp này được kết cấu dựa trên yếu tố của Storms. |
Sticky Set (Set Lưu Ly) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Chủng tộc | Mũ | Áo Giáp | Quần | Găng Tay | Giày |
High Elf
(Tiên Nữ) |
|||||
Yêu cầu SRT | 225 | 233 | 228 | 224 | 221 |
Yêu cầu DEX | 792 | 819 | 803 | 786 | 776 |
Phòng thủ | 59 | 69 | 62 | 52 | 51 |
Miêu Tả | |||||
Bộ Áo Giáp này được thêu dệt từ sợi tơ nhện của “Serupan”, chúng được liên kết một cách chặt chẽ nhờ sự kết hợp hoàn hảo giữa Protein và Acid. |
Light Lord Set (Set Lộ Dương) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Chủng tộc | Mũ | Áo Giáp | Quần | Găng Tay | Giày | Khiêng |
High Elf
(Tiên Nữ) |
||||||
Yêu cầu SRT | 80 | 82 | 80 | 79 | 78 | 79 |
Yêu cầu DEX | 152 | 157 | 154 | 152 | 150 | 150 |
Yêu cầu ENG | 746 | 771 | 756 | 741 | 731 | 193 |
Phòng thủ | 53 | 61 | 55 | 45 | 44 | 23 |
Miêu tả | ||||||
Với kiến thức am hiểu về sinh khối, các tiên nữ đã thành công trong việc tận dụng tối ưu sợi tơ nhện tạo ra một bộ áo giáp vô cùng nhẹ nhàng nhưng khuyết điểm đi cùng là giảm khả năng phòng thủ cho vật chủ. |
Dark Devil Set (Set Thái Âm) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Chủng tộc | Mũ | Áo Giáp | Quần | Găng Tay | Giày | Khiêng |
Grand Master
(Pháp Sư) |
||||||
Yêu cầu SRT | 213 | 219 | 215 | 211 | 209 | 210 |
Yêu cầu DEX | 75 | 77 | 76 | 75 | 74 | 74 |
Yêu cầu ENG | 938 | 1032 | 1011 | 991 | 977 | – |
Phòng thủ | 50 | 59 | 53 | 40 | 43 | 21 |
Miêu tả | ||||||
Phù Thủy “Ruin” người chỉ huy cả binh đoàn của “Secrarium” đang sở hữu bộ áo giáp này. Hắn đang chờ đợi ngày phục sinh với âm mưu xóa sổ vùng đất Arca trên bản đồ. |
Hell Knight Set (Set Âm Binh) | ||||
---|---|---|---|---|
Chủng tộc | Áo Giáp | Quần | Găng Tay | Giày |
Duel Master
(Đấu Sĩ) |
||||
Yêu cầu SRT | 881 | 863 | 846 | 834 |
Yêu cầu DEX | 250 | 246 | 241 | 238 |
Phòng thủ | 89 | 75 | 58 | 63 |
Miêu tả | ||||
Người dân trong bộ tộc trở nên lo sợ mỗi khi chiến binh không đầu xuất hiện, họ gọi anh ấy với cái tên “Hell Knight” và họ tin rằng bộ áp giáp Hell Knight huyền thoai này được làm ra từ chính đầu của “Serupan”. |
Magic Knight Set (Set Thiên Binh) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Chủng tộc | Áo Giáp | Quần | Găng Tay | Giày | Khiêng |
Duel Master
(Đấu Sĩ) |
|||||
Yêu cầu SRT | 233 | 228 | 224 | 221 | 223 |
Yêu cầu DEX | 95 | 93 | 92 | 91 | 89 |
Yêu cầu ENG | 860 | 843 | 86 | 815 | – |
Phòng thủ | 75 | 60 | 49 | 53 | 29 |
Miêu Tả | |||||
Magic Knight là một phiên bản khác của “Hell Knight”. Ban đầu, người ta tạo ra bộ áo giáp này với mục đích trang bị cho các chiến binh phép thuật nhưng hầu hết không một ai có khả năng điều khiển được sức mạnh quyền năng của “Serupan”. Chỉ có các Đấu Sĩ với sự kết hợp tinh túy giữa sức mạnh của DK và phép thuật quyền năng của DW mới đủ thực lực khống chế được sự mạnh mẽ của Chiến binh không đầu này. |
Ambition Set | |||||
---|---|---|---|---|---|
Chủng tộc | Áo Giáp | Quần | Găng Tay | Giày | Khiêng |
Duel Master
(Đấu Sĩ) |
|||||
Yêu cầu SRT | 233 | 228 | 224 | 221 | 223 |
Yêu cầu DEX | 95 | 93 | 92 | 91 | 89 |
Yêu cầu ENG | 860 | 843 | 86 | 815 | – |
Phòng thủ | 75 | 60 | 49 | 53 | 29 |
Miêu Tả | |||||
Đây là một phiên bản khác của bộ giáp ‘Hell Knight’ được chế tạo từ các pháp sư. Người ta đã nói rằng các phù thuỷ sẽ được trang bị trang phục này ngay lần đầu tiên nhưng đa số họ không thể kiểm soát được sức mạnh của ‘Serupan’ đúng cách. Đó là lý do tại sao bộ giáp này bắt đầu được sử dụng chủ yếu cho “những người đấu trí ma thuật” Sức mạnh vật lý và phép thuật đủ để kiểm soát sức mạnh của ‘Serupan’. |
Circubus Set (Set Sắc Yêu) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Chủng tộc | Mũ | Áo Giáp | Quần | Găng Tay | Giày |
Dimension Master
(Thuật Sĩ) |
|||||
Yêu cầu SRT | 260 | 268 | 263 | 258 | 255 |
Yêu cầu DEX | 101 | 104 | 102 | 100 | 99 |
Yêu cầu ENG | 918 | 949 | 930 | 911 | 899 |
Phòng thủ | 44 | 58 | 50 | 38 | 41 |
Miêu Tả | |||||
Bộ áo giáp này giúp tăng sự nhanh nhẹn cho “Succubus”, một trong những tay sai của chúa tể The Wind Devil spirits. |